Ngành Tài chính – Ngân hàng là ngành học được rất nhiều thí sinh yêu thích và lựa chọn để thi. Để giúp các bạn thí sinh hiểu hơn về ngành, cơ hội việc làm và điểm chuẩn vào ngành, Hocmai cung cấp cho các bạn một số thông tin về ngành học này sau đây.
Ngành Tài chính – Ngân hàng học gì?
Tài chính – Ngân hàng là một ngành khá rộng, liên quan đến tất cả các dịch vụ giao dịch, luân chuyển tiền tệ. Vì vậy có rất nhiều các lĩnh vực chuyên ngành hẹp tùy thuộc vào mục tiêu đào tạo của từng trường.
Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng được cung cấp kiến thức chung về khối khoa học cơ bản, khối ngành kinh tế, các kiến thức cơ bản của ngành như: tài chính, tiền tệ, kế toán, kinh tế, đồng thời được cung cấp các kiến thức chuyên sâu theo từng chuyên ngành cụ thể.
Ngành Tài chính – Ngân hàng có nhiều chuyên ngành khác nhau: Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công, Tài chính quốc tế, Thuế, Hải quan, Kinh doanh chứng khoán, Định giá tài sản, phân tích chính sách tài chính, Thanh toán quốc tế, …
Cơ hội việc làm của ngành như thế nào?
Sinh viên ra trường có thể làm việc trong các cơ quan nhà nước ở trung ương hay địa phương; các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng và hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng, các công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm…. thuộc tất cả các thành phần kinh tế.
Theo đánh giá, đây là một ngành có cơ hội việc làm rất cao, tuy nhiên sinh viên ra trường vẫn có tỉ lệ thất nghiệp tương đối. Lý do là yêu cầu tuyển dụng của ngành này cũng rất cao, ứng viên ứng tuyển vào các Ngân hàng hay công ty tài chính, bảo hiểm sẽ phải có nghiệp vụ cơ bản tốt, khả năng tiếng Anh cũng như phải thể hiện sự thông minh, năng động, và khả năng thích ứng công việc. Một số ngân hàng khi tuyển dụng còn yêu cầu trình độ ngoại ngữ rất cao, ví dụ như tiếng Anh phải có bằng Toffle hay IELTS….. Do đó, sinh viên khi còn đang học cần chú trọng trang bị cho mình các kĩ năng đó.
Điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2015
Dưới đây Hocmai cung cấp cho thí sinh danh sách các trường đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng tiêu biểu trong cả nước và điểm chuẩn vào ngành theo NV1 năm 2015.
STT |
Trường | Khối thi | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Đại học Ngoại Thương Hà Nội | A00 | 26.25 | Điểm môn Toán phải lớn hơn hoặc bằng 7.5 |
A01 | 24.75 | |||
D01 | 24.75 | |||
2 | Đại học Ngoại Thương HCM | A00 | 26.5 | |
A01 | 25 | |||
D00 | 25 | |||
3 | Đại học Kinh tế quốc dân | A00, A01, D01 | 25.25 | Điểm môn toán lớn hơn hoặc bằng 7.5 |
4 | Học viện Ngân hàng | A00, A01 | 22.5 | |
D01, D07 | 22.25 | |||
5 | Học viện Tài chính | A00, A01, D01 | 22.5 | Những thí sinh đạt tổng điểm 22.50 điểm thì môn điểm môn Toán phải đạt 7.0 trở lên |
6 | Đại học Thương Mại | A00 | 21.75 | |
D01 | 21.75 | |||
7 | Đại học Công Đoàn | A00, A01, D01 | 20 | |
8 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | A00, A01, D01 | 19.25 | |
9 | Đại học Thăng Long | A00, A01, D01, D03 | 15 | |
10 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM | A00, A01, D01 | 15 | |
11 | Đại học Ngân hàng TP HCM | A00, A01, D01 | 21.75 | |
12 | Đại học Kinh tế Luật TP. HCM | A00, A01, D01 | 22.75 | Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01 | 22 | Tài chính – Ngân hàng (CLC) | ||
13 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | A00, A01, A02, D01 | 19.5 | |
14 | Đại học Bình Dương | A00, A01, D | 12 | |
15 | Đại học Cần Thơ | A00, A01, B01, D | 21.25 |