Bạn có thể đọc hiểu tất cả những bài Reading trong sách giáo khoa Tiếng Anh mà rất hiếm khi gặp phải một vài từ mình “tắc tị” không? Nếu câu trả lời là không thì có lẽ bạn chưa biết cách đơn giản để học 15 từ vựng mỗi ngày chỉ là chuyện nhỏ dưới đây rồi.
Con số bí mật 15151
Trông có vẻ đẹp nhỉ, bạn có hiểu ý nghĩa của chúng không? Đó là để đạt được mục tiêu học được 15 từ vựng Tiếng Anh mỗi ngày, bạn chỉ cần chia ra mỗi buổi sáng – chiều – tối học được 5 từ. Mỗi buổi chỉ cần dành ra khoảng 1 đến 2 giờ đồng hồ thì với những con người thông minh như chúng mình, 5 từ vựng Tiếng Anh chỉ là chuyện nhỏ thôi phải không? Dưới đây mình sẽ chỉ cho bạn 6 cách đơn giản để dễ học, dễ nhớ, và nhớ cực lâu từ vựng nhé!
1. Học theo chủ đề (nhóm từ vựng)
Bạn không cần phải mất công đi tìm đâu vì mỗi Unit trong sách giáo khoa đã là một chủ đề gồm rất nhiều từ vựng liên quan đến nhau rồi. Ví dụ trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 11: Unit 1 là chủ đề Friendship (Tình bạn), Unit 3 là chủ đề A Party (Một bữa tiệc), Unit 6 là chủ đề Competitions (Cuộc thi)…
Những từ vựng cùng chủ đề có ý nghĩa liên quan đến nhau hoặc bổ sung cho nhau nên rất dễ để học và ghi nhớ. Ví dụ trong chủ đề Friendship có các từ như: honest (trung thực), humorous (hài hước), close (gần gũi, thân thiết), caring (chu đáo), enthusiasm (lòng nhiệt tình)…
2. Dùng hình ảnh và âm thanh
Khoa học đã chỉ ra rằng não bộ dễ tiếp nhận và ghi nhớ các thông tin bằng hình ảnh và âm thanh hơn nhiều lần chữ viết thông thường. Do đó, hãy sử dụng chúng trong quá trình bạn học từ vựng. Ví dụ như: học từ jump (nhảy), bạn có thể viết ra và vẽ minh họa thằng bạn thân đang nằm ở đất rồi bạn nhảy qua đầu nó chẳng hạn; hay từ height (chiều cao), vẽ bạn mặt đang nghểnh lên tự hào và đứng cạnh con bạn lùn tịt ở lớp, viết tên nó vào rồi hôm sau mang lên lớp cho nó xem… Có vô vàn cách để bạn sáng tạo ra những ý tưởng “hay ho” như vậy, đảm bảo sẽ dễ nhớ và nhớ rất lâu từ vựng.
3. Học cả những từ có cùng gốc với từ đó
Đây là những từ mà chỉ biến đổi một chút sẽ trở thành từ loại khác nhau. Ví dụ: voluntarily (adv) – một cách tình nguyện; voluntary (a) – tình nguyện; volunteer (n) – tình nguyện viên, volunteer (v) – tình nguyện, xung phong… Như vậy bạn sẽ học 1 nhưng biết được rất nhiều từ đấy.
4. Ghi chép vào một cuốn sổ
Bạn nên dành riêng cho mình một cuốn sổ nhỏ để ghi chep lại những từ vựng đã học kèm theo các từ, cụm từ, câu văn có chứa từ đó để nhớ được dùng từ đó trong những ngữ cảnh nào. Đồng thời nhớ ghi lại phiên âm của từ để tránh việc quên cách phát âm.
5. Sử dụng những từ mới học
Đừng học xong rồi chỉ để từ vựng “nằm yên” trong sổ. Hãy nghe cách phát âm chuẩn của từ đó, phát âm lại cho rõ ràng, chính xác. Đặt câu với từ mới đó và đọc to câu bạn viết lên, làm nhiều lần cho đến khi bạn không cần nhìn vào sổ.
6. Ôn luyện thường xuyên
Sẽ chẳng có tác dụng gì nếu bạn học xong hôm nay và rồi không bao giờ ôn luyện lại. Ôn tập thường xuyên là điều tối quan trọng cần làm để bạn có thể khắc ghi từ vựng vào trong đầu. Làm điều này bằng nhiều cách như đọc lại sổ ghi chép, sử dụng trong thực tế, dán chúng lên tường hoặc nghe chúng thật nhiều lần.
Đó là 6 cách đơn giản để học từ vựng chỉ là chuyện nhỏ như con thỏ đối với bạn. Nếu muốn trở thành “thánh từ vựng”, bạn có thể áp dụng ngay trong 3 tháng hè này để học từ vựng trong sách lớp 11 nhé!