Nhiều bạn học sinh chưa nắm được hình thức thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội. Hoặc nếu có đọc qua thì cũng chưa nắm rõ tư duy định tính, tư duy định lượng…là thi những gì. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn:
Xem thêm:
- So sánh thi THPT QG và thi đánh giá năng lực ĐHQG
- Đổi mới phương án thi năm 2017: Teen 99 phải làm gì?
- Mẹo và chiến lược cho kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội
1.Cấu trúc chung của đề thi.
Độ khó của các câu hỏi thi thuộc mỗi phần được phân định theo tỉ lệ: 20% ở cấp độ dễ, 60% ở cấp độ trung bình và 20% ở cấp độ khó.
Đề thi bao gồm hai phần trắc nghiệm: phần bắt buộc và phần tự chọn
- Phần bắt buộc bao gồm:
+ Tư duy định lượng (bắt buộc): Kiến thức Toán học
+ Tư duy định tính (bắt buộc): Kiến thức Ngữ văn
Cơ cấu kiến thức trong phần bắt buộc được phân bổ như sau:
– Kiến thức trong chương trình lớp 10:10%
– Kiến thức trong chương trình lớp 11: 20%
– Kiến thức trong chương trình lớp 12:70%
- Phần tự chọn:
Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung dưới đây:
+ Tư duy định lượng (tự chọn): Kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học
+ Tư duy định tính (tự chọn): Kiến thức Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân
Cơ cấu kiến thức trong phần tự chọn được phân bổ như sau:
– Kiến thức trong chương trình lớp 11: 30%
– Kiến thức trong chương trình lớp 12: 70%
Trong hai năm đầu thực hiện (2015, 2016), tổng số câu hỏi thí sinh phải thực hiện là 140 câu, tổng thời gian thực hiện là 195 phút. Bắt đầu từ năm 2017, ĐHQG Hà Nội dự kiến thí sinh sẽ phải làm cả hai phần tự chọn: Với tổng số câu là 180 câu làm trong thời gian 215 phút.
Học sinh tham khảo cấu trúc chi tiết của đề thi ĐGNL như sau:
Phần nội dung
|
Lĩnh vực kiến thức
|
Dạng câu hỏi
|
Số câu
|
Mục tiêu đánh giá
|
Phần bắt buộc
|
||||
Tư duy định lượng (bắt buộc)
Toán học (80 phút)
|
Đại số; Hình học; Giải tích;
Thống kê và xác suất sơ cấp.
|
35 câu trắc nghiệm 4 lựa chọn/ một đáp án duy nhất.
15 câu tự tìm ra đáp án.
|
50 câu
|
Đánh giá năng lực tư duy định lượng với các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đo lường, sáng tạo
|
Tư duy định tính (bắt buộc)
Ngữ văn (60 phút)
|
Ngữ liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đời sống như văn học, ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp), văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý, nghệ thuật…
|
Trắc nghiệm 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất
|
50 câu
|
Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề.
|
Phần tự chọn (Thí sinh chọn 1 trong 2 nội dung. Từ 2017 có thể phải làm cả hai phần)
|
||||
Tư duy định lượng (tự chọn): Kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học (40 câu/55 phút)
|
Vật Lý: Cơ học, Điện học, Quang học, Từ trường, Vật lý hạt nhân nguyên tử và Lượng tử ánh sáng
|
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
15
|
Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Vật lý
|
Hóa học: Hóa học đại cương (các nguyên tố, cấu tạo nguyên tử); Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ
|
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
15
|
Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Hóa học
|
|
Sinh học: Sinh học cơ thể, Di truyền và biến dị, Tiến hóa…
|
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
10
|
Đánh giá năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tính toán, suy luận, giải quyết vấn đề, ứng dụng, đánh giá thông qua lĩnh vực Sinh học
|
|
Tư duy định tính (tự chọn): Kiến thức Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân
(40 câu/55 phút)
|
Lịch sử: Lịch sử thế giới cận – hiện đại Lịch sử Việt Nam cận – hiện đại…
|
Đọc hiểu
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
15
|
Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Lịch sử
|
Địa lý: Địa lý tự nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế
|
Đọc hiểu
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
15
|
Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Địa lý
|
|
Giáo dục công dân: Nhà nước và pháp luật; Hàng hóa – tiền tệ – thị trường; Kinh tế hàng hóa; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nhà nước xã hội chủ nghĩa; Các chính sách về giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ; văn hóa; quốc phòng – an ninh…
|
Đọc hiểu
Trắc nghiệm
4 lựa chọn, 1 đáp án đúng duy nhất
|
10
|
Đánh giá năng lực tư duy định tính với các cấp độ hiểu,vận dụng, phân tích, suy luận, đánh giá, giải quyết vấn đề thông qua lĩnh vực Giáo dục công dân
|
|
Tổng (195 phút)
|
|
|
140 câu
|
|
2. Phương pháp tính điểm
Kết quả thi của thí sinh được tính bằng tổng số câu trả lời đúng trong bài thi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được điểm.
Tổng điểm toàn bài là 140 điểm. Trong đó phần tư duy định lượng Toán bắt buộc chiếm 50 điểm, phần tư duy định lượng Ngữ văn bắt buộc chiếm 50 điểm. Phần tự chọn chiếm 40 điểm.
Xem thêm: