Ông Trần Văn Tớp, Phó Hiệu trưởng, Trường ĐH Bách khoa HN lý giải “Trường ĐH Bách khoa HN là trường kỹ thuật do đó rất cần những thí sinh có năng lực duy nhất là tư duy về Toán“
Đây là điểm đặc biệt trong phương án tuyển sinh của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa được công bố ngày 9-2. Theo đó, trong nhiều ngành đào tạo của trường, khi xét tuyển theo tổ hợp Toán – Lí – Hóa, Toán – Lí – Tiếng Anh, Toán – Hóa – Tiếng Anh, đều chọn môn Toán là môn thi chính và sẽ được nhân hệ số 2.
Tuy nhiên, các ngành, nhóm ngành kinh tế, quản lý, CNTT hay sư phạm kỹ thuật thì không áp dụng việc tính điểm hệ số 2 với môn Toán.
Năm 2017, trường không đào tạo ngành mới. Các tổ hợp môn xét tuyển giữ nguyên như năm 2016. Tuy nhiên, việc phân các nhóm ngành và mã đăng ký xét tuyển có một số điều chỉnh.
Một điểm mới nữa trong phương án tuyển sinh năm nay của Trường ĐH Bách khoa HN là sẽ thực hiện phương án phân ngành học đối với các ngành lớn được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường chứ không căn cứ trên kết quả học tập của năm học thứ nhất như các năm trước.
Thông tin cụ thể thí sinh theo dõi trong bảng dưới đây
Mã ĐKXT | Ngành và chương trình đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
Cơ điện tử | Toán, Lí, Hóa
Toán, Lí, Anh (Toán là Môn thi chính) |
||
KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 300 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |||
TT11 | Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | 40 | |
Cơ khí | |||
KT12 | Kỹ thuật cơ khí | 900 | |
Kỹ thuật ô tô | |||
Kỹ thuật hàng không | |||
Kỹ thuật tàu thủy | |||
Công nghệ chế tạo máy | |||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | |||
Nhiệt – Lạnh | |||
KT13 | Kỹ thuật nhiệt | 200 | |
Vật liệu | |||
KT14 | Kỹ thuật vật liệu | 200 | |
TT14 | Chương trình tiên tiến KH và KT vật liệu | 30 | |
Điện tử-Viễn thông | |||
KT21 | Kỹ thuật điện tử-viễn thông | 500 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông | |||
TT21 | Chương trình tiên tiến Điện tử-viễn thông | 40 | |
Công nghệ thông tin | |||
KT22 | Kỹ thuật máy tính | 500 | |
Truyền thông và mạng máy tính | |||
Khoa học máy tính | |||
Kỹ thuật phần mềm | |||
Hệ thống thông tin | |||
Công nghệ thông tin | |||
TT22 | Chương trình tiên tiến
Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh) |
200 | |
Toán – Tin | |||
KT23 | Toán-Tin | 120 | |
Hệ thống thông tin quản lý | |||
Điện – Điều khiển và Tự động hóa | |||
KT24 | Kỹ thuật điện | 700 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
Công nghệ kỹ thuật điện | |||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |||
TT24 | Chương trình tiên tiến
Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện |
40 | |
TT25 | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh | 40 | |
Hóa – Sinh – Thực phẩm và Môi trường | Toán, Lí, Hóa
Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính) |
||
KT31 | Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học | 950 | |
Kỹ thuật hóa học | |||
Kỹ thuật thực phẩm | |||
Kỹ thuật môi trường | |||
Hóa học | |||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | |||
Công nghệ thực phẩm | |||
KT32 | Kỹ thuật in | 50 | |
Dệt-May | |||
KT41 | Kỹ thuật dệt | 180 | Toán, Lí, Hóa
Toán, Lí, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may | |||
KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 50 | |
Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân | |||
KT5 | Vật lý kỹ thuật | 160 | |
Kỹ thuật hạt nhân | |||
Kinh tế – Quản lý | |||
KQ1 | Kinh tế công nghiệp | 160 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lí, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp | |||
KQ2 | Quản trị kinh doanh | 80 | |
KQ3 | Kế toán | 80 | |
Tài chính-Ngân hàng | |||
Ngôn ngữ Anh | |||
TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | 140 | Toán, Văn, Anh
(Anh là Môn thi chính) |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 60 |
Các chương trình đào tạo quốc tế
Mã | Tên ngành-chương trình đào tạo | Chỉ tiêu
dự kiến |
Tổ hợp môn
xét tuyển |
QT11 | Cơ điện tử – NUT
(ĐH Nagaoka – Nhật Bản) |
80 | Toán, Lí, Hóa
Toán, Lí, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lí, Pháp) |
QT12 | Điện tử -Viễn thông – LUH
(ĐH Leibniz Hannover – Đức) |
40 | |
QT13 | Hệ thống thông tin – G.INP
(ĐH Grenoble – Pháp) |
40 | |
QT14 | Công nghệ thông tin – LTU
(ĐH La Trobe – Úc) |
60 | |
QT15 | Kỹ thuật phần mềm – VUW IT
(ĐH Victoria – New Zealand) |
60 | |
QT21 | Quản trị kinh doanh – VUW
(ĐH Victoria – New Zealand) |
60 | Toán, Lí, Hóa
Toán, Lí, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển) |
QT31 | Quản trị kinh doanh – TROY BA
(ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
40 | |
QT32 | Khoa học máy tính – TROY – IT
(ĐH Troy – Hoa Kỳ) |
40 | |
QT33 | Quản trị kinh doanh – UPMF
(ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 | |
QT41 | Quản lý công nghiệp
Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp(Industrial System Engineering) |
40 |
Nhìn vào phương án xét tuyển năm nay của trường ĐH Bách Khoa có thể thấy môn Toán là môn rất được đề cao.
Những bạn nào có lợi thế về môn Toán sẽ tăng cơ hội trở thành tân sinh viên của trường đấy.
Và như các bạn đã thấy thì đề thi thử nghiệm Toán vừa ra của Bộ được đánh giá là khá “khó nhằn”. Vậy bạn đã có chiến lược cụ thể gì để đạt điểm 9-10 môn này chưa?
Khóa học PEN-I môn Toán sẽ cung cấp cho bạn không chỉ kiến thức và kỹ năng làm Toán mà còn giúp bạn
- Ôn luyện mọi dạng đề
- Các mẹo, phương pháp giải Toán nhanh
- Phòng luyện với 20.000 câu hỏi cho bạn tha hồ luyện tập
- Click vào banner dưới đây để học thử khóa học