Có phải bạn hay bị “lừa” khi làm bài trắc nghiệm cách phát âm ED không? Làm sao để ăn điểm phần này khi mà có quá nhiều từ đuôi ED phải nhớ? Xem ngay mẹo nhớ quy tắc cách phát âm ED Blog HOCMAI mách bạn.
Âm hữu thanh và âm vô thanh trước ED có gì khác nhau?
Hiểu một cách đơn giản,
- Âm hữu thanh (phụ âm hữu thanh – voiced consonants) là âm làm rung dây thanh quản khi phát âm.
- Âm vô thanh (phụ âm vô thanh – unvoiced consonants) là âm không làm rung dây thanh quản khi phát âm.
Trong tiếng Anh, có:
- 15 phụ âm hữu thanh: /b/, /y/, /ʒ/, /ng/, /d/, /δ/, /w/, /z/, /r/, /dʒ/, /n/, /m/, /g/, /l/, /v/
- 9 phụ âm vô thanh: /h/, /t/, /∫/, /p/, /θ/, /t∫/, /k/, /f/, /s/
Có đến 24 phụ âm cần phải nhớ, chắc hẳn bạn đang cảm thấy “choáng ngợp” phải không nào? Không biết nhiều âm như vậy có quy tắc nào để nhớ không nhỉ? Đừng lo lắng, blog HOCMAI sẽ mách bạn học thuộc cách phát âm ED “chuẩn chỉnh” ngay bây giờ, cùng xem tiếp nhé.
Để đọc đuôi ED đúng, bạn cần phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh
3 quy tắc phát âm đuôi ED đầy đủ nhất
Đuôi ED đọc là /id/
Đây là cách đọc dễ nhận biết nhất. Khi động từ dạng nguyên thể (V) kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi ED (V-ed) sẽ được đọc là /id/.
Ví dụ:
- End /end/ → Ended /endid/ (kết thúc)
- Pretend /prɪˈtend/ → Pretended /prɪˈtendid/ (giả vờ)
- Start /stɑː(r)t/ → Started /stɑː(r)tid/ (bắt đầu)
- Connect /kəˈnekt/ → Connected /kəˈnektid/ (kết nối)
Đuôi ED đọc là /t/
Khi V kết thúc bằng phụ âm vô thanh, đuôi ED của V-ed sẽ được phát âm là /t/.
Ví dụ:
- Park /pɑː(r)k/ → Parked /pɑː(r)kt/ (đỗ xe)
- Mark /mɑː(r)k/ → Marked /mɑː(r)kt/ (đánh dấu)
- Wash /wɒʃ/ → Washed /wɒʃt/ (rửa)
- Watch /wɒtʃ/ → Watched /wɒtʃt/ (xem)
Mẹo để nhớ cách phát âm ED của những từ này là nhớ câu thần chú:
“Chiều thứ hai Phong không fải thấy (chim) she sẻ”
/t∫/, /θ/, /h/, /p/, /k/, /f/, /t/, /∫/, /s/
Đuôi ED đọc là /d/
Khi V kết thúc bằng phụ âm hữu thanh (hoặc nguyên âm, cũng được tính là âm hữu thanh), đuôi ED của V-ed sẽ được phát âm là /d/. Bạn chỉ cần nhớ hai trường hợp trên, những từ còn lại sẽ dùng cách phát âm thứ ba này.
Ví dụ:
- Rob /rɒb/ → Robbed /rɒbd/ (cướp)
- Shove /ʃʌv/ → Shoved /ʃʌvd/ (đẩy)
- Free /friː/ → Freed /friːd/ (thả)
- Lie /laɪ/ → Lied /laɪ/ (nói dối)
Có 3 quy tắc phát âm đuôi ED là /id/, /t/ và /d/
Đừng để bị lừa: cách đọc ED của tính từ
Trong khi làm đề thi trắc nghiệm tiếng Anh phần phát âm, những câu hỏi chứa động từ đuôi ED rất hay “trà trộn” tính từ đuôi ED để “lừa” học sinh chúng mình. Những tính từ này luôn có cách phát âm ED là /id/.
Ví dụ:
- Sacred /ˈseɪkrɪd/ (linh thiêng)
- Crooked /ˈkrʊkɪd/ (quanh co)
- Wicked /ˈwɪkɪd/ (xấu xa)
“Đừng để vàng rơi” – đừng để mất điểm bài kiểm tra tiếng Anh phần phát âm ED bạn nhé
Cách để “xử đẹp” những câu hỏi “đánh đố” như thế này là luyện nhiều đề tiếng Anh một cách chăm chỉ. Để Blog HOCMAI mách bạn nơi có kho đề thi tiếng Anh MIỄN PHÍ cực “xịn”, có đáp án rõ ràng, được tính giờ y như kiểm tra thật nhé: đó chính là App HOCMAI. Ứng dụng học trực tuyến với hơn 1.000.000 lượt tải này còn có rất nhiều khóa học các môn (dĩ nhiên là có cả tiếng Anh rồi) do các thầy cô nổi tiếng giảng dạy.
Bài tập phát âm đuôi ED tiếng Anh có đáp án
Chọn từ có cách phát âm ED khác với các từ còn lại.
Question 1:
- arrived
- received
- believed
- hoped
Question 2:
- opened
- played
- knocked
- occurred
Question 3:
- rubbed
- stopped
- tugged
- filled
Đáp án:
- D. hoped (/t/, các từ còn lại phát âm là /d/)
- C. knocked (/t/, các từ còn lại phát âm là /d/)
- B. stopped (/t/, các từ còn lại phát âm là /d/)
Trên đây là bài viết tổng hợp quy tắc cách phát âm ED ẵm trọn điểm tối đa bài kiểm tra tiếng Anh. Blog HOCMAI hy vọng rằng bạn đã bỏ túi được những mẹo học tiếng Anh bổ ích qua bài viết này. Chúc bạn học tốt môn tiếng Anh!